margins.lang 4.1 KB

123456789101112131415161718192021222324252627282930313233343536373839404142434445
  1. # Dolibarr language file - Source file is en_US - marges
  2. Margin=Biên lợi nhuận
  3. Margins=Biên lợi nhuận
  4. TotalMargin=Tổng biên
  5. MarginOnProducts=Tỷ suất biên lợi nhuận / Sản phẩm
  6. MarginOnServices=Tỷ suất biên lợi nhuận / Dịch vụ
  7. MarginRate=Tỷ lệ Biên lợi nhuận
  8. MarkRate=Đánh dấu tỷ lệ
  9. DisplayMarginRates=Tỷ lệ biên lợi nhuận hiển thị
  10. DisplayMarkRates=Giá đánh dấu hiển thị
  11. InputPrice=Giá đầu vào
  12. margin=Quản lý biên lợi nhuận
  13. margesSetup=Biên lợi nhuận thiết lập quản lý
  14. MarginDetails=Chi tiết Biên lợi nhuận
  15. ProductMargins=Biên lợi nhuận sản phẩm
  16. CustomerMargins=Biên lợi nhuận của khách hàng
  17. SalesRepresentativeMargins=Biên lợi nhuận đại diện bán hàng
  18. ContactOfInvoice=Liên hệ hóa đơn
  19. UserMargins=Lợi nhuận của người dùng
  20. ProductService=Sản phẩm hoặc dịch vụ
  21. AllProducts=Tất cả các sản phẩm và dịch vụ
  22. ChooseProduct/Service=Chọn sản phẩm hoặc dịch vụ
  23. ForceBuyingPriceIfNull=Ép buộc mua/giá thành giá bán nếu không được xác định
  24. ForceBuyingPriceIfNullDetails=If buying/cost price not provided when we add a new line, and this option is "ON", the margin will be 0%% on the new line (buying/cost price = selling price). If this option is "OFF" (recommended), margin will be equal to the value suggested by default (and may be 100%% if no default value can be found).
  25. MARGIN_METHODE_FOR_DISCOUNT=Phương pháp biên giảm giá toàn cầu
  26. UseDiscountAsProduct=Là một sản phẩm
  27. UseDiscountAsService=Là một dịch vụ
  28. UseDiscountOnTotal=Trên tổng phụ
  29. MARGIN_METHODE_FOR_DISCOUNT_DETAILS=Xác định nếu giảm giá toàn cục được coi là một sản phẩm, dịch vụ hoặc chỉ trên tổng phụ để tính toán biên lợi nhuận.
  30. MARGIN_TYPE=Mua/Giá thành được đề xuất theo mặc định để tính toán biên lợi nhuận
  31. MargeType1=Biên lợi nhuận trên giá nhà cung cấp tốt nhất
  32. MargeType2=Biên lợi nhuân trên giá bình quân gia quyền (WAP)
  33. MargeType3=Biên lợi nhuận trên Giá thành
  34. MarginTypeDesc=* Biên lợi nhuận trên giá mua tốt nhất = Giá bán - Giá nhà cung cấp tốt nhất được xác định trên thẻ sản phẩm <br> * Lợi nhuận trên giá bình quân gia quyền (WAP) = Giá bán - Giá bình quân gia quyền sản phẩm (Wap) hoặc giá nhà cung cấp tốt nhất nếu chưa xác định được Wap <br> * Lợi nhuận trên giá vốn = Giá bán - Giá thành được xác định trên thẻ sản phẩm hoặc Wap nếu giá chưa xác định hoặc giá nhà cung cấp tốt nhất nếu chưa xác định được Wap
  35. CostPrice=Giá thành
  36. UnitCharges=Phí đơn vị
  37. Charges=Phí
  38. AgentContactType=Loại liên lạc là đại lý thương mại
  39. AgentContactTypeDetails=Xác định loại liên lạc nào (được liên kết trên hóa đơn) sẽ được sử dụng cho báo cáo lợi nhuận trên mỗi liên lạc/địa chỉ. Lưu ý rằng việc đọc số liệu thống kê về một liên lạc là không đáng tin cậy vì trong hầu hết các trường hợp, liên lạc có thể không được xác định rõ ràng trên hóa đơn.
  40. rateMustBeNumeric=Tỷ giá phải là một giá trị số
  41. markRateShouldBeLesserThan100=Đánh dấu suất phải thấp hơn 100
  42. ShowMarginInfos=Hiển thị thông tin lợi nhuận
  43. CheckMargins=Chi tiết lợi nhuận
  44. MarginPerSaleRepresentativeWarning=Báo cáo tỷ lệ lợi nhuận trên mỗi người dùng sử dụng liên kết giữa các bên thứ ba và đại diện bán hàng để tính toán mức lợi nhuận của mỗi đại diện bán hàng. Bởi vì một số bên thứ ba có thể không có bất kỳ đại diện bán hàng chuyên dụng nào và một số bên thứ ba có thể được liên kết với một số, một vài số tiền có thể không được đưa vào báo cáo này (nếu không có đại diện bán hàng) và một số có thể xuất hiện trên các dòng khác nhau (cho mỗi đại diện bán hàng) .